1. Chương trình Du học tiến học
Là chương trình học sinh, sinh viên nước ngoài sang Nhật Bản để học tiếng, sau đó chuyển sang học chuyên ngành tại các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ và làm việc định cư lâu dài tại Nhật.
1.1. Những giá trị của chương trình
– Sau tốt nghiệp được cấp 02 bằng có giá trị quốc tế: Bằng tiếng Nhật và bằng chuyên ngành.
– Đầu ra và việc làm thuận lợi sau tốt nghiệp:
+ Ở lại Nhật Bản làm việc với thời gian không giới hạn và được hưởng mức lương cơ bản như người Nhật cùng cơ hội định cư vĩnh viễn.
+ Về Việt Nam làm việc cho các tập đoàn của Nhật Bản đầu tư với mức lương cao.
1.2. Điều kiện tham gia
Điều kiện | Yêu cầu | Ghi chú | |
Độ tuổi | Nam/Nữ, tuổi từ 18 – 28 | Không yêu cầu chiều cao, cân nặng | |
Trình độ | Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) | Ưu tiên tốt nghiệp TC, CĐ hoặc ĐH | |
Thời gian TN bằng cấp cao nhất: Không quá 03 năm | |||
Tài chính | Mức học phí 6 tháng: | Từ 160 – 180 triệu (tùy từng trường) | |
Mức học phí 12 tháng: | Từ 210 – 270 triệu (tùy từng trường) | ||
Trong đó bao gồm: Học phí, bảo hiểm, sách vở, ký túc xá… |
1.3. Quy trình – Thủ tục
– Bước 1: Nộp hồ sơ và học tiếng Nhật tại Sao Phương Bắc từ 6 – 10 tháng.
– Bước 2: Sao Phương Bắc hoàn tất hồ sơ và giới thiệu các trường Nhật cho học sinh.
– Bước 3: Trường Nhật phỏng vấn và thi năng lực tiếng Nhật sơ cấp tại Việt Nam.
– Bước 4: Sao Phương Bắc gửi hồ sơ xin tư cách lưu trú cho du học sinh tại Nhật (COE).
– Bước 5: Du học sinh nộp tiền học phí sang trường Nhật Bản (khi có lưu trú – COE).
– Bước 6: Sao Phương Bắc xin cấp Visa cho Du học sinh.
– Bước 7: Du học sinh sang học tập tại các trường Nhật ngữ.
+/ Giai đoạn 1: Học tiếng Nhật tại các trường Nhật ngữ (từ 1 – 2 năm).
+/ Giai đoạn 2: Học chuyên ngành (Trung cấp và CĐ: 2 – 3 năm, ĐH: 4 – 5 năm).
+/ Làm thêm: 28 giờ/tuần. Lương tính theo giờ: từ 900 yên – 1200 yên/giờ
– Bước 8: Sau tốt nghiệp, sinh viên được làm việc tối thiểu 05 năm tại Nhật Bản.
– Bước 9: Về Việt Nam, Sao Phương Bắc sẽ giới thiệu vào làm việc tại các doanh nghiệp liên doanh Nhật Bản hoặc làm việc tại chính Công ty.
DỰ TRÙ TÀI CHÍNH CHO DU HỌC SINH NHẬT BẢN TỰ TÚC
(Năm 2024)
TT | NỘI DUNG NỘP TIỀN | ĐƠN VỊ THU | SỐ TIỀN | THỜI GIAN NỘP | GHI CHÚ |
Phần 1: Công ty thu 50.000.000 đ | |||||
1 | Phí học tiếng Nhật | Công ty | 10.000.000 đ | Khi đăng ký nhập học | |
2 | Phí dịch vụ xử lý hồ sơ xin visa | Công ty | 40.000.000 đ | Sau khi đỗ phỏng vấn trường | |
Phần 2: Các chi phí nộp cho cơ quan thứ 3: 11.950.000 đ | |||||
3 | Chứng thực bằng tốt nghiệp
– Chứng thực Naric |
Cơ quan Chứng thực | 300.000 đ | Khi có yêu cầu chứng
thực |
|
4 | Thi năng lực tiếng
Nhật |
Đơn vị tổ
chức thi |
750.000 đ | Theo lịch thi | |
5 | Lệ phí visa | Đại sứ quán
Nhật Bản |
900.000 đ | Khi xin visa | |
6 | Vé máy bay | Hãng vé | 10.000.000 đ | Khi có COE | |
Tổng chi phí trong nước khoảng: 61.950.000 đ | |||||
Phần 3: Nộp sang trường Nhật: 91.850.000 đ | |||||
5 | Học phí 6 tháng | Trường Nhật | 405.000 Yên ó
68.850.000 đ |
Sau khi có COE | Học sinh sẽ chuyển trược tiếp vào TK của nhà trường |
6 | Ký túc xá 3 tháng | Trường Nhật | 140.000 yên ó
23.000.000 đ |
Sau khi có COE | |
TỔNG CHI PHÍ | 153.800.000 đ | ||||
Ghi chú: Tổng số tiền có thể thay đổi theo tỉ giá đồng Yên. |