TT | Hạng mục | Danh mục tiêu chuẩn | Các thông số tiêu chuẩn cơ bản |
1 |
Giới thiệu về tập đoàn |
Đôi nét về đối tác EE21:
WEB: (http://www.miraicare.jp/about/) Thông tin chung của tập đoàn EE21 (www.miraicare.jp) · Thành lập 12/2004 · Trụ sở chính: Osaka –Fu, Osaka-Shi, Kita-Ku, Doujima 2-2-2 · Vốn điều lệ: 1,810,000 · Lĩnh vực chính: nhân sự và đào tạo chuyên ngành hộ lý, điều dưỡng bao gồm các công ty thành viên: – Trường chuyên môn Phúc lợi tổng hợp Osaka (大阪総合福祉専門学校) về điều dưỡng – Trường luyện thi chứng chỉ điều dưỡng viên số 1 của Nhật 未来ケアカレッジ – Nghiệp đoàn nhận TTS điều dưỡng 日本医療介護事業協同組合(JMCEC) – Công ty giới thiệu nhân sự ngành điều dưỡng EE21 (イーイーニジュウイチ), chịu trách nhiệm sắp xếp việc làm thêm cho du học sinh sau khi sang Nhật, và giới thiệu việc làm chính thức sau khi học sinh tốt nghiệp trường chuyên môn về điều dưỡng. – 300 cơ sở điều dưỡng trên khắp nước Nhật.
· EE21 có trường chuyên môn về điều dưỡng (có khoa tiếng Nhật), có công ty nhân sự về điều dưỡng, và 300 cơ sở điều dưỡng trên cả nước nên có đủ điều kiện để trở thành một đơn vị hàng đầu cung cấp và đào tạo nhân sự về hộ lý, điều dưỡng. Đặc biệt trong tình trạng thiếu nhân sự điều dưỡng tại Nhật Bản, EE21 đã định hướng đào tạo và cung cấp nhân sự nước ngoài chủ yếu là Việt Nam. Dự kiến trong năm 2023, EE21 tiếp nhận khoảng 200 du học sinh tham gia chương trình điều dưỡng, từ năm 2025 số lượng lên tới 500 học sinh. |
2 |
Nội dung về sản phẩm |
1. Lộ trình học:
– Giai đoạn 1: Học tiếng Nhật tại trường Nhật ngữ Morinomiya (森ノ宮医療学園ランゲージスクール) hoặc Khoa tiếng Nhật trường 大阪総合福祉専門学校->Thời gian: 1 năm ~2 năm – Giai đoạn 2: Học chuyên môn điều dưỡng tại Trường chuyên môn điều dưỡng Morinomiya (森ノ宮医療学園専門学校) hoặc 大阪総合福祉専門学校->Thời giạn: 2 năm – Giai đoạn 3: Đi làm chính thức tại viện điều dưỡng tối thiểu 3 năm 2. Quyền lợi của học sinh: – Học sinh sẽ được nhận học bổng và chế độ ưu đãi học phí trong quá trình học tiếng Nhật và chuyên môn điều dưỡng – Được đảm bảo giới thiều việc làm thêm tại các cơ sở điều dưỡng trong vòng 1 tuần sau khi nhập quốc, với mức lương trung bình 120.000 Yên/tháng (kỳ nghỉ có thể lên tới 170.000 Yên/tháng) – Được sắp xếp KTX với chi phí hỗ trợ (~ 15.000 Yên), không mất phí khi vào nhà, vị trí thuận tiện cho việc đi học tập và đi làm thêm – Được giới thiệu việc làm chính thức sau khi tốt nghiệp 3. Cam kết: – Bắt buộc làm thêm tại các cơ sở điều dưỡng và ở KTX do công ty EE21 sắp xếp trong thời gian học tại trường tiếng Nhật và trường chuyên môn điều dưỡng. – Cam kết sau khi tốt nghiệp trường tiếng phải tiến học lên trường chuyên môn 森ノ宮医療学園専門学校 hoặc 大阪総合福祉専門学校 – Cam kết sau khi tốt nghiệp làm tối thiểu 3 năm tại các cơ sở điều dưỡng do công ty EE21 giới thiệu. |
|
3 |
Con người |
Học lực |
1. Đối tượng
– Đã tốt nghiệp THPT trở lên tại thời điểm phỏng vấn. – Ưu tiên tốt nghiệp TC-CĐ-ĐH về y tế và điều dưỡng. – Ưu tiên nữ 2. Quy định về học bạ THPT. – Điểm trung bình 3 năm THPT đạt tối thiểu 6,0 và không có năm nào dưới 6,0 (điểm phải có sự tiến lên từ lớp 10 – lớp 12) – Không có môn dưới 4,0 và số môn dưới 5,0 không vượt quá 6 lượt; – Không bị lưu ban trong quá trình học THPT 3. Yêu cầu tiếng Nhật – Tiếng Nhật tối thiểu N4 trước xuất cảnh (yêu cầu có chứng chỉ) – N2 trước khi lên trường chuyên môn |
Hạnh kiểm |
1. Không có hạnh kiểm yếu/trung bình
2. Không có lời phê ý thức kém, vi phạm kỷ luật/nội quy, hay nghỉ học 3. Số buổi nghỉ học không quá 15 buổi/3 năm. |
||
Thời gian trống | 1. Thời gian sau tốt nghiệp: Không quá 2 năm kể từ khi tốt nghiệp | ||
Sức khỏe | 1. Có đủ điều kiện sức khỏe để đi học tập và làm việc tại nước ngoài
2. Không mắc viêm gan B |
||
Ngoại hình |
1. Tuổi từ 18-26 ( tính đến lúc xuất cảnh)
2. Không xăm trổ với diện tích lớn và đặc biệt ở khu vực như cổ, cánh tay, chân… 3. Nhanh nhẹn, hoạt bát |
||
Nhân khẩu |
1. Chưa kết hôn, không có thai hoặc có con trước khi xuất cảnh
2. Học sinh chưa bị cấm xuất nhập cảnh. 3. Chưa từng nộp hồ sơ hoặc đi du học nước ngoài và XKLĐ. Lưu ý: Đối với trường hợp đã có anh/chị/em ruột từng xin cấp hồ sơ đi Nhật( DH, XKLĐ dù đỗ hay trượt) đều phải xin lại được hồ sơ gửi lên Cục nhập cư thì mới nhận hồ sơ. |
||
4 | Kinh tế | Chi phí tại Việt Nam: Khoảng 65 triệu Vnđ | |
5 |
Quy trình tài chính sau khi nhâp học |
– Được công ty EE21 trao một khoản học bổng không hoàn lại: 1.440.000 Yên~1.680.000 Yên
– Phần còn của học phí và KTX sẽ được trừ vào tiền lương: Học phí 40.000 Yên~45.000Yên/ tháng + KTX 15.000 Yến/tháng (cụ thể xem file quản lý tài chính) |
|
6 |
Tiếng Nhật |
Chứng chỉ N5 | 1. Kỳ tháng 4: Chứng chỉ N5 kỳ thi tháng 8, tháng 10
2. Kỳ thi tháng 10: Chứng chỉ N5 kỳ thi tháng 2, tháng 4 |
Chứng chỉ N4 | 1. Kỳ tháng 4: Chứng chỉ N4 kỳ thi tháng 12, tháng 2
2. Kỳ thi tháng 10: Chứng chỉ N4 kỳ thi tháng 6, tháng 8 |
BẢNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH EE21 _ DU HỌC ĐIỀU DƯỠNG NHẬT BẢN
( áp dụng từ kỳ tháng 10/2024)
TT |
Nội dung thu |
Số tiền |
Ghi chú |
Thời gian nộp |
1 | Tiền phí đào tạo | 10,000,000vnđ | Khi kí hợp đồng |
2 | Phí dịch vụ gồm (Xử lý hồ sơ, hoàn thiện COE, Visa…) | 40,000,000vnđ | Khi đăng kí xử lý hồ sơ | |
3 | Tiền vé máy bay | 10,000,000vnđ | Sau khi hồ sơ lên cục | |
Tổng chi phí đầu tư đến lúc xuất cảnh | Khoảng 60.000.000 vnđ |
DỰ TRÙ TÀI CHÍNH CHO DU HỌC SINH NHẬT BẢN HỌC BỔNG ĐIỀU DƯỠNG
(Kỳ xuất cảnh tháng 4 năm 2024)
TT | NỘI DUNG NỘP TIỀN | ĐƠN VỊ THU | SỐ TIỀN | THỜI GIAN NỘP | GHI CHÚ |
Phần 1: Công ty thu 50.000.000 đ | |||||
1 | Phí học tiếng Nhật | Công ty | 10.000.000 đ | Khi đăng ký nhập học | Đối với học sinh nhập học trước ngày 15/7/2023 sẽ được tặng 5tr trừ vào phí đào tạo |
2 | Phí dịch vụ xử lý hồ sơ xin visa | Công ty | 40.000.000 đ | Sau khi đỗ phỏng vấn trường | |
Phần 2: Các chi phí nộp cho cơ quan thứ 3: 11.950.000 đ | |||||
3 | Chứng thực bằng tốt nghiệp
– Chứng thực Naric |
Cơ quan Chứng thực | 300.000 đ | Khi có yêu cầu chứng
thực |
|
4 | Thi năng lực tiếng
Nhật |
Đơn vị tổ
chức thi |
750.000 đ | Theo lịch thi | |
5 | Lệ phí visa | Đại sứ quán
Nhật Bản |
900.000 đ | Khi xin visa | |
6 | Vé máy bay | Hãng vé | 10.000.000 đ | Khi có COE | |
Tổng chi phí trong nước khoảng: 61.950.000 đ | |||||
Phần 3: Nộp sang trường Nhật: 15.300.000 đ | |||||
5 | Phí nhập học + Phí xét tuyển | Trường Nhật | 80.000 Yên ó
13.600.000 đ |
Sau khi có COE | Học sinh sẽ chuyển trược tiếp vào TK của nhà trường |
6 | Ký túc xá 1 tháng | Trường Nhật | 10.000 yên ó
1.700.000 đ |
Sau khi có COE | |
TỔNG CHI PHÍ | 77.250.000 đ | ||||
Ghi chú: Tổng số tiền có thể thay đổi theo tỉ giá đồng Yên. |