CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC HÀN QUỐC
1. Những ưu điểm nổi bật của chương trình:
- Giá trị trình độ và bằng cấp: Sau khi tốt nghiệp du học sinh được cấp 02 bằng cấp: Hàn ngữ và Đại học chuyên ngành có giá trị quốc tế.
- Vừa học vừa làm: Trong suốt quá trình học tập, du học sinh được phép vừa học – vừa làm để trang trải học phí, chi phí ăn ở và các chi tiêu cá nhân (thời gian làm thêm 04 giờ/ngày, ngày nghỉ làm nhiều hơn).
- Đầu ra sau tốt nghiệp: du học sinh được ở lại Hàn Quốc làm việc tối thiểu 4 năm 10 tháng hoặc trở về làm việc cho các tập đoàn của Hàn Quốc tại Việt Nam.
- Học bổng: Sinh viên khi sang Hàn Quốc học tập 100% nhận được học bổng có giá trị 30%-100% và được vào thẳng các trường Đại học lớn ở Hàn Quốc.
- Tác phong và tư duy: Sau thời gian học tập và làm việc tại Hàn Quốc, du học sinh hình thành được phong cách và tư duy làm việc khoa học và kỷ luật.
2. Điều kiện tham gia chương trình và được cấp học bổng:
- Học sinh tốt nghiệp THPT trở lên: Học lực 5 trở lên; Hạnh kiểm: Khá.
- Đào tạo trước khi bay: Học sinh phải tham gia khóa đào tạo tiếng Hàn và ý thức trước khi bay từ 4 – 6 tháng.
- Điều kiện kinh tế: Từ trung bình khá trở lên vì gia đình phải ứng trước tài chính:
- Tổng chi phí ban đầu: từ 190 đến 240 triệu.
- Số tiền trên bao gồm: Học phí, kí túc xá, bảo hiểm, đồng phục………………….. và có cơ hội hoàn
lại gia đình từ thu nhập làm thêm của học sinh tại Hàn Quốc.
3. Kế hoạch đào tạo:
- Giai đoạn 1: Đào tạo tập trung tại trung tâm đào tạo của công ty Sao Phương Bắc, học từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Mục tiêu đạt Topik 2
- Giai đoạn 2: Nhập học tại Hàn Quốc.
- Giai đoạn 3: Học chuyên ngành tại Hàn Quốc với học bổng 30-100%.
- Giai đoạn 4: Tốt nghiệp ở lại hoặc về làm cho các tập đoàn Hàn Quốc đầu tư tại Việt Nam.
4. Hồ sơ
Stt | Đầu mục | Tiêu chuẩn |
1 | Giấy khai sinh | 3 bản sao. |
2 | Chứng minh thư nhân dân | 3 bản sao công chứng. |
3 | Hộ khẩu | 3 bản sao công chứng. |
4 |
Bằng tốt nghiệp THPT & bằng tốt nghiệp cấp cao nhất (Đối với những sinh viên đã tốt nghiệp nhưng chưa nhận được bằng thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời). |
Bản gốc + 3 bản sao công chứng. |
5 | Học bạ tốt nghiệp THPT & bảng điểm cấp
học cao nhất. |
Bản gốc + 3 bản sao công chứng. |
6 | Hộ chiếu gốc | Làm ngay sau khi nhập học. |
7 | – 10 ảnh thẻ 3×4
– 10 ảnh thẻ 4×6 |
Áo có cổ , nền trắng. |
8 | Bảng kê khai thông tin cá nhân | Theo mẫu của công ty. |
9 | Chứng minh thư nhân dân của bố, mẹ | 3 bản sao công chứng. |
10 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 3 bản sao công chứng. |
11 | Giấy đăng ký kinh doanh(đối với những
hộ gia đình kinh doanh) |
3 bản sao công chứng. |
5. Thông tin liên hệ
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH | |||
DÀNH CHO DU HỌC HÀN QUỐC TỰ DO Áp dụng từ 2024 |
|||
TT | Nội dung | Số tiền ( VNĐ) | Ghi chú |
I | Phí nộp tại SAO PHƯƠNG BẮC | 86,000,000 | |
1 | Phí đào tạo năng lực tiếng Hàn và các kỹ năng tại SAO PHƯƠNG BẮC (4 đến 6 tháng) | 14,000,000 | Ngay sau khi ký hợp đồng |
2 | Phí dịch vụ của SAO PHƯƠNG BẮC | 72,000,000 | Thị trường (40 đến 72 tr) |
Đợt 1 | 36,000,000 | Khi đăng ký chọn trường Hàn Quốc | |
Đợt 2 | 36,000,000 | Nộp ngay sau khi có kết quả đỗ code/visa | |
Ghi chú: Chi phí trên đã bao gồm trọn gói các dịch vụ: Phí chứng thực bằng cấp, lệ phí thi Topik/Kalat phí khám sức khoẻ, phí xin visa, phí làm hồ sơ lên chuyên ngành) | |||
II | Phí nộp cho các đơn vị liên quan khác | ||
1 | Phí CMTC | 15,000,000 | Nộp cho ngân hàng |
2 | Tiền học phí 01 năm và các khoản phí nhập học | Từ 80 triệu đến 120 triệu | Ra Invoice ( Tùy theo từng trường Hàn Quốc) |
3 | Tiền kí túc xá 3 – 6 tháng | Từ 15 triệu đến 25 triệu | |
4 | Vé máy bay nộp cho hãng vé | 10,000,000 | Khi đỗ visa |
Tổng số tiền cần chuẩn bị: khoảng từ 192 triệu đến 240 triệu |