ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ SAO PHƯƠNG BẮC
1. Thông tin về Sao Phương Bắc
Tên công ty | – Tên pháp lý: Công ty Cổ phần Quốc tế Sao Phương Bắc
– Tên thương hiệu: Sao Phương Bắc |
Ngày thành lập | |
Chủ tịch HĐQT | Nguyễn Văn Minh |
Tổng Giám đốc | Ngô Thuận Khánh |
Vốn điều lệ | 4 tỷ đồng |
Số lượng cán bộ | 30 người (Tính đến hết tháng 03/2024) |
Lĩnh vực hoạt động | Du học Quốc tế – Lao động Quốc tế – Ngoại ngữ Quốc tế – Lao động trong nước |
Thị trường | Hàn Quốc – Nhật Bản – CHLB Đức |
Sứ mệnh | |
Tầm nhìn | |
Giá trị cốt lõi | |
Website | |
Thành tích tiêu biểu | Tính đến hết năm 2023, Sao Phương Bắc đã đạt được những thành tích nổi bật như:
– Tổng số du học sinh đã đưa đi: – Lao động xuất khẩu đã cung ứng: – Lao động trong nước đã cung ứng: |
Sự khác biệt của Sao Phương Bắc | – Thực hiện quy trình khép kín : Tuyển chọn đầu vào => Đào tạo trước khi bay => Quản lý tại nước ngoài => Hỗ trợ giới thiệu việc làm chính thức ở nước ngoài và sau khi về nước; |
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 2: TẠI SAO NÊN CHỌN ĐI DU HỌC NGHỀ TẠI ĐỨC? CƠ HỘI LẬP NGHIỆP TẠI QUỐC GIA PHÁT TRIỂN HÀNG ĐẦU CHÂU ÂU
1. Giới thiệu về nước Đức
- Đức là một trong những nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới, đứng thứ 4 thế giới sau Mỹ, Nhật Bản và Trung Quốc về GDP, đứng thứ hai thế giới về xuất khẩu (năm 2009 xuất 1121,3 tỉ USD, Trung Quốc 1201,7 tỷ USD).
- Xã hội Đức khá hiện đại và cởi mở. Phần đông dân số được đào tạo tốt và có mức sống cao. Kể từ khi thống nhất, Đức là quốc gia đông dân nhất trong EU. Tuy nhiên, xã hội Đức cũng gặp phải những thách thức như sự già hoá dân số, tỉ lệ sinh thấp, người nhập cư đi kèm theo đó là văn hoá thiểu số.
- Hiện nay, Đức đang thiếu lao động trầm trọng, đặc biệt trong ngành điều dưỡng. Theo con số ước tính, đến năm 2023, Đức thiếu 250.000 lao động trong ngành và năm 2030 thiếu 400.000 lao động.
2. Các quyền lợi được hưởng khi tham gia chương trình.
- Miễn học phí và các chi phí liên quan đến đào tạo nghề tại Đức.
- Được hưởng trợ cấp trong thời gian học nghề: 950 – 1.350 €/tháng.
- Làm thêm: Được làm thêm ngoài giờ 960h/năm vào các kỳ nghỉ lễ lớn, lương tối thiểu 12 €/h.
- Được đóng bảo hiểm và thuế theo luật CHLB Đức.
- Cơ hội trải nghiệm nền giáo dục và môi trường sống hàng đầu thế giới.
- Dễ dàng xin visa: Học viên tham gia chương trình không phải thẩm tra APS,
- Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp, Học viên được nhà trường hỗ trợ Học viên có việc làm tại Đức tối thiểu trong 3 năm, được hưởng các chế độ lao động như người lao động Đức, thu nhập từ 2.400 €/tháng.
- Cơ hội định cư: Theo hợp đồng lao động và luật lao động tại CHLB Đức, sau 03 năm làm việc liên tục, không vi phạm pháp luật, người lao động có quyền xin cư trú dài hạn.
- Du học nghề Đức là giải pháp cho tương lai : “Châu Âu trong tầm tay ”
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 3: ĐIỀU KIỆN KHI ĐI DU HỌC NGHỀ ĐỨC?
- Nam, nữ tuổi từ trên 18 tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học;
- Điểm trung bình 3 năm cấp 3 trên 6,8; điểm trung bình môn ngoại ngữ từng năm trên 6,8
- Sức khỏe tốt, các bệnh truyền nhiễm, bệnh xã hội; riêng ngành điều dưỡng không mắc viêm gan A, B;
- Không có tiền án tiền sự;
- Có chứng chỉ tiếng Đức đạt trình độ B1 tại Việt Nam (được đào tạo tại trung tâm), có thể tham gia học lên trình độ B2 tại Việt Nam hoặc tại Đức.
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 4: TỔNG CHI PHÍ ĐI DU HỌC NGHỀ TẠI ĐỨC LÀ BAO NHIÊU? THÍ SINH TỰ DO
- Phí dịch vụ hồ sơ visa và đào tạo tiếng Đức
Khoản phí | Ngành: CNTT, kỹ thuật (điện, cơ khí, ô tô), làm đẹp
(VNĐ) |
Ngành: điều dưỡng, nhà hàng, khách sạn, đầu bếp
(VNĐ) |
Thời điểm nộp |
Lệ phí đào tạo
toàn khóa A1 – B1 |
40.000.000 | 40.000.000 | Nộp 100% ngay sau khi nhập học |
Phí dịch vụ lần 1 | 67.500.000 | 67.500.000 | Trước khi gửi hồ sơ (2 tháng sau khi học) |
Phí dịch vụ lần 2 | 121.500.000 | 108.000.000 | Khi có hợp đồng
đào tạo với doanh nghiệp Đức |
Cộng | 229.000.000 | 215.500.000 | |
Ưu đãi khi hoàn thiện phí đào tạo ngoại ngữ và phí dịch vụ lần 1 | 13.500.000 | 13.500.000 | |
Số còn lại phải nộp | 215.500.000 | 202.000.000đ |
- Phí cho bên thứ 3 (Học viên nộp trực tiếp cho bên cung cấp dịch vụ)
Stt | Khoản nộp | Số tiền
(VNĐ) |
Ghi chú |
1 | Lệ phí thi tiếng Đức B1 | 2.500.000 – 4.000.000 | Theo quy định của đơn vị tổ chức thi |
2 | Vé máy bay | 15.000.000 ~20.000.000 | Theo giá của hãng bay tại thời điểm xuất cảnh |
3 | Lệ phí xin visa | 2.700.000 | Có thể thay đổi theo thời điểm |
4 | Bảo hiểm | 2.000.000 | Có thể thay đổi theo thời điểm |
5 | Lệ phí khám SK + tiêm chủng | 6.000.000 | Có thể thay đổi theo thời điểm |
Tổng | 28.200.000 ~ 34.700.000 |
Số tiền học viên phải nộp đã bao gồm VAT;
THÍ SINH THPT VÀ SV NĂM CUỐI CĐ, ĐH
- Phí dịch vụ hồ sơ visa và đào tạo tiếng Đức
Khoản phí | Ngành: CNTT, kỹ thuật (điện, cơ khí, ô tô), làm đẹp
(VNĐ) |
Ngành: điều dưỡng, nhà hàng, khách sạn, đầu bếp
(VNĐ) |
Thời điểm nộp |
Phí đăng ký tham gia chương trình | 15.000.000 | 15.000.000 | Khi đăng ký tham gia chương trình và được hoàn trả khi nộp phí dịch vụ lần 1 |
Lệ phí đào tạo
lên B1 |
25.000.000 | 25.000.000 | Nộp 100% ngay sau khi nhập học |
Phí dịch vụ lần 1 | 67.500.000 | 67.500.000 | Trước khi gửi hồ sơ (2 tháng sau khi học) |
Phí dịch vụ lần 2 | 121.500.000 | 108.000.000 | Khi có hợp đồng
đào tạo với doanh nghiệp Đức |
Cộng | 229.000.000 | 215.500.000 | |
Ưu đãi khi hoàn thiện phí đào tạo ngoại ngữ và phí dịch vụ lần 1 | 13.500.000 | 13.500.000 | |
Số còn lại phải nộp | 215.500.000 | 202.000.000đ |
- Phí cho bên thứ 3 (Học viên nộp trực tiếp cho bên cung cấp dịch vụ)
Stt | Khoản nộp | Số tiền
(VNĐ) |
Ghi chú |
1 | Lệ phí thi tiếng Đức B1 | 2.500.000 – 4.000.000 | Theo quy định của đơn vị tổ chức thi |
2 | Vé máy bay | 15.000.000 ~20.000.000 | Theo giá của hãng bay tại thời điểm xuất cảnh |
3 | Lệ phí xin visa | 2.700.000 | Có thể thay đổi theo thời điểm |
4 | Bảo hiểm | 2.000.000 | Có thể thay đổi theo thời điểm |
5 | Lệ phí khám SK + tiêm chủng | 6.000.000 | Có thể thay đổi theo thời điểm |
Tổng | 28.200.000 ~ 34.700.000 |
Số tiền học viên phải nộp đã bao gồm VAT;
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 5: QUY TRÌNH TỔNG THỂ ĐI DU HỌC NGHỀ ĐỨC NHƯ THẾ NÀO ?
Thí sinh tự do
STT | Nội dung | Kỳ bay tháng 10 | Kỳ bay tháng 04 |
1 | Tư vấn và thẩm định hồ sơ | Trước ngày 15/11 năm trước | Trước ngày 15/1 |
2 | Đào tạo tiếng tại trung tâm (B1) và xử lý hồ sơ | 7 tháng kể từ ngày nhập học | 7 tháng kể từ ngày nhập học |
3 | Xin visa | Mất 2 tháng kể từ khi
đạt B1 |
Mất 2 tháng kể từ khi đạt B1 |
4 | Xuất cảnh | Tháng 10 | Tháng 4 |
5 | Học B2 tại Đức | Từ 3 đến 6 tháng | Từ 3 đến 6 tháng |
6 | Nhập học trường Nghề | Tháng 4 năm sau | Tháng 10 |
Thí sinh THPT, năm cuối CĐ, ĐH
STT | Nội dung | Lớp 11 | Lớp 12/Năm cuối CĐ, ĐH |
1 | Chốt thời gian mở lớp tại THPT | 28/02/2025 | 30/11/2024 |
2 | Về học tập trung tại Sao Phương Bắc | Tháng 7/ 2026 | Tháng 7/2025 |
3 | Học chứng chỉ nền | Tháng 8/2026 | Tháng 8/2025 |
4 | Thi chứng chỉ tiếng B1 | Tháng 11/2026 | Tháng 12/2025 |
5 | Xin hợp đồng nghề | Tháng 01/2027 | Tháng 01/2026 |
6 | Xin visa | Tháng 03/2027 | Tháng 03/2026 |
7 | Xuất cảnh | Tháng 4/2027 | Tháng 4/2026 |
8 | Học B2 tại Đức | Từ 3 đến 6 tháng | Từ 3 đến 6 tháng |
9 | Nhập học trường Nghề | Tháng 09/2027 | Tháng 09/2026 |
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 6: CÁC THỦ TỤC GIẤY TỜ CẦN CÓ KHI ĐI DU HỌC NGHỀ ĐỨC?
STT | Loại giấy tờ | Số
lượng |
Ghi chú | Thời gian nộp |
1 | Sơ yếu lý lịch (tiếng Việt) | 01 | Theo mẫu Sao Phương Bắc hướng dẫn | Khi kí HĐ |
2 | Lý lịch tư pháp số 1 | 01 | Bản gốc do Sở Tư pháp địa phương cấp | Khi học B1 |
3 | Sơ yếu lý lịch bằng tiếng
Đức |
01 | Theo mẫu Sao Phương Bắc hướng dẫn | Khi học
B1 |
4 | CMND, Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng ít nhất 3 năm |
03 | Bản sao công chứng + Bản gốc
để scan đối chiếu |
Khi kí HĐ |
5 | Hộ khẩu đăng ký thường trú | 01 | Bản sao công chứng | Khi kí HĐ |
6 | Bằng tốt nghiệp THPT và Học bạ | 03 | Bản sao công chứng + Bản gốc để scan đối chiếu | Khi kí HĐ |
7 | Bằng tốt nghiệp và bảng điểm ĐH, CĐ, TC (nếu có) | 03 | Bản sao công chứng + Bản gốc để scan đối chiếu | Khi kí HĐ |
8 | Chứng chỉ tiếng Đức | 03 | Bản sao công chứng + Bản gốc
để scan đối chiếu |
Ngay khi
có |
9 | Chứng chỉ kiến thức nền (nếu có) | 03 | Bản sao công chứng + Bản gốc để scan đối chiếu (Sao Phương Bắc hỗ trợ) | Ngay khi có |
10 | Giấy đăng ký kết hôn (nếu
có) |
01 | Bản sao công chứng + Bản gốc
để scan đối chiếu |
Khi kí HĐ |
11 | Giấy khám sức khỏe | 01 | Bản gốc do BV cấp | Khi học B1 |
12 | Thư động lực (Motivation) | 01 | Viết tiếng Đức theo hướng dẫn
của Sao Phương Bắc (nộp sau) |
Khi học
B1 |
13 | Ảnh toàn thân nền trắng 9 x 12 | 02 | Theo hướng dẫn của Sao Phương Bắc | Khi kí HĐ |
14 | Ảnh thẻ nền trắng 3,5 x 4,5 | 10 | Theo hướng dẫn của Sao Phương Bắc | Khi kí HĐ |
15 | Các giấy tờ liên quan khác | 03 | Bản sao công chứng + Bản gốc để scan đối chiếu | Khi kí HĐ |
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 7: MÔI TRƯỜNG HỌC NGHỀ VÀ THỰC HÀNH TẠI ĐỨC NHƯ THẾ NÀO?
1. Thời lượng học :
– Học từ thứ 2 đến thứ 6
– Thời gian học trong ngày: 8 giờ/ngày (bao gồm học lý thuyết và thực hành).
– Thời gian đào tạo của du học nghề thông thường là 3 năm, chương trình đào tạo vừa học lý thuyết tại trường, vừa học thực hành tại cơ sở đào tạo thực tế. Thời lượng phân chia trung bình là 2100 tiết lý thuyết và 2500 tiết thực hành.
2. Kỳ học và kỳ nghỉ tại Đức:
- Đức có 02 kỳ học :
+ Kỳ mùa hè: từ tháng 3- tháng 8
+ Kỳ mùa đông: từ tháng 10 – tháng 3
- Bên cạnh 2 kỳ học ở Đức cũng có 1 kỳ nghỉ hè từ tháng 8-10 (hoặc tháng 7-9 tại 1 số bang) và các ngày nghỉ lễ lớn: Giáng sinh, phục sinh,…
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 8: ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT Ở ĐỨC NHƯ THẾ NÀO?
1. Giá phòng trọ / Ký túc xá
Tùy theo vùng mà chất lượng phòng ký túc xá , nhà dân mà bạn có thể thuê được 1 phòng ở (9 – 16m2) từ 100 – 300 euro/tháng (tương đương khoảng 2.700.000 – 7.100.000 VNĐ).
2. Chi phí ăn uống, bảo hiểm, chi phí khác
- Bảo hiểm y tế : khoảng 50 – 80 Euro (bắt buộc với người có thu nhập dưới 7.500 euro/năm) tùy theo từng trường, thành phố, nhờ đó học sinh không phải tốn thêm chi phí khám và chữa bệnh, tiền thuốc.
- Ăn uống: ít nhất khoảng 200 Euro/tháng (khoảng 5.40000 VNĐ).
- Sách vở, tài liệu: 50 euro (khoảng 1 250 000 VNĐ).
- Chi phí khác: thuê bao điện thoại, internet, sách báo, thuê bao truyền hình, …..
3. Phương tiện đi lại
- Ở thành phố lớn, tiền đi lại thường rất đắt, tùy thuộc vào khoảng cách từ chỗ ở đến chỗ học, nếu đi bằng phương tiện công cộng, vé tháng cho học sinh sinh viên khoảng 20 – 50 euro/tháng
(khoảng 500.000 – 1.250.000 VNĐ).
- Ở các thành phố nhỏ, sinh viên có thể được miễn phí các phương tiện công cộng, hoặc phải trả 1 khoản rất nhỏ 30 – 40 euro/6 tháng ( khoảng 750.000 – 1.000.000 VNĐ/ 6 tháng).
Như vậy, mỗi học viên học nghề tại Đức có thể sống tại Đức với mức chi phí tối thiểu hàng tháng khoảng 600 – 800 euro (khoảng 16.200.000 – 21.600.000 VNĐ).
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 9: CHẾ ĐỘ LÀM THÊM TẠI ĐỨC?
- Trong suốt quá trình học nghề tại CHLB Đức từ 3 – 3,5 năm, song song với học lý thuyết, học sinh sẽ học thực hành tại 1 cơ sở có liên kết với trường (địa điểm sẽ ghi rõ trong hợp đồng) và nhận mức lương từ 950-1.350 Euro/ tháng (tùy theo từng nghề và nơi làm việc).
- Ngoài ra học sinh cũng được đi làm thêm khoảng 10h/ tuần với mức lương khoảng 12 Euro/h
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 10 : AI LÀ NGƯỜI QUẢN LÝ KHI ĐI HỌC NGHỀ TẠI ĐỨC?
1. Ở Việt Nam
- Liên hệ với Sao Phương Bắc để được tư vấn và giải đáp thắc mắc
- Học viên học tiếng Đức sẽ tập trung về Trung tâm Ngoại Ngữ của Sao Phương Bắc tại Trung tâm Số của Đại học Thái Nguyên;
2. Tại Đức, bạn có thể liên hệ trực tiếp tới các địa chỉ
- Đại sứ quán Việt Nam tại Đức :
+ Địa chỉ : ELSENSTRASSE 3 12435 Berlin – Treptow
+ Hotline : 53630 – 108, 119,113, 104.
MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Câu 1: Hỏi về việc học chứng chỉ nền?
- Từ ngày 15/7/2016, Đại sứ Quán Đức tại Việt Nam yêu cầu tất cả học viên tham gia chương trình Du học nghề tại Đức đều phải có kiến thức nền về ngành mình sẽ học tại Đức. Do vậy, tất cả học viên muốn đi học nghề Đức (trừ học viên đã có bằng Trung cấp nghề, Cao đẳng/ Đại học chuyên môn có liên quan đến nghề sẽ học tại Đức) sẽ tham gia khóa học Chứng chỉ nền và có chứng chỉ nền (6 tháng lý thuyết + 3 tháng thực tập).
- Học viên sẽ tham gia khóa học chứng chỉ nền tại đơn vị do Sao Phương Bắc giới thiệu và đóng phí 000.000 VNĐ / khóa học.
- Thời điểm tham gia khóa học chứng chỉ nền sẽ do Sao Phương Bắc thông báo cho các học viên, thời gian học sẽ sắp xếp để không bị ảnh hưởng đến việc học tiếng Đức của học viên (thường vào cuối tuần).
Câu 2: Hỏi về tài khoản phong tỏa?
– Là 1 khoản tiền chứng minh tài chính, đủ để học viên có thể đủ trang trải sinh hoạt phí trong thời gian học tập tại Đức
- Trung bình khoảng 000€, nếu học viên đã có chứng chỉ tiếng B2, khoản chứng minh này sẽ giảm xuống (đôi khi không cần chứng minh tài chính nếu mức trợ cấp học nghề cao)
- Thời điểm mở: Khi đã có hợp đồng học nghề tại Đức.
- Địa điểm: Tại Ngân hàng Vietinbank hoặc Deutsche Bank (ngân hàng Đức)
- Cách sử dụng: Khi sang Đức, học viên được quyền rút tối đa 934Euro/ tháng để chi trả sinh hoạt phí bên Đức (hoặc phí học tiếng Đức tại Đức) trong thời gian đầu. Học viên có quyền rút dần theo các tháng cho đến hết số tiền này mà không cần phải bổ sung thêm vào.
Câu 3: Khi nộp hồ sơ, ứng viên có bị phỏng vấn không, họ sẽ phỏng vấn tiếng Việt hay tiếng Đức?
Khi nộp hồ sơ, Đại sứ quán sẽ phỏng vấn (theo các tiêu chí về ngành nghề học viên chọn), có thể là người Đức phỏng vấn.
Câu 4: Tỷ lệ đạt visa bao nhiêu%?
Tỷ lệ có visa Sao Phương Bắc không khẳng định, mà Sao Phương Bắc khẳng định vào tiêu chuẩn chất lượng đào tạo từ phía trường và công ty bên Đức đưa ra, đơn vị bên Đức đã làm việc với Đại sứ quán Đức tại Việt nam và Sở ngoại kiều ở CHLB Đức.
Câu 5: Học viên đã có bằng tốt nghiệp tại Việt Nam về các lĩnh vực nghề sẽ học ở Đức có lợi thế gì hơn so với các bạn mới tốt nghiệp THPT?
- Xem lại câu
- Học viên đã có bằng sẽ không phải tham gia khóa học chứng chỉ nền 6 tháng lý thuyết và 3 tháng thực tập, không mất chi phí khóa học 6 triệu.
Câu 6: Học B2 tại Đức bao lâu? Nếu sau khi kết thúc khóa học không thi đỗ trình độ B2 thì làm thế nào?
- Khóa học tiếng Đức B2 tại Đức thường kéo dài tối đa 3 tháng, học phí khoảng 1650€ (bao gồm lệ phí thi B2 tại Đức)
- Nếu hết thời gian học tiếng đã đăng kí ban đầu mà học viên chưa đỗ trình độ tiếng B2 thì học viên sẽ đăng kí khóa học tiếng tiếp theo và gia hạn Visa dựa trên khóa học tiếng đấy, thời gian tối đa để học tiếng là 2 năm (trong thời gian đó học viên chưa được tham gia học nghề và chưa được nhận trợ cấp).
Câu 7: Học nghề tại Đức có mất phí không?
Học viên học nghề tại Đức được miễn 100% học phí tại Đức.
Câu 8: Sau khi tốt nghiệp học viên làm việc ở đâu?
Sau khi đã hoàn thành khóa học tại Đức và nhận bằng, học viên sẽ được Sao Phương Bắc hỗ trợ việc làm tại các cơ sở sử dụng lao động theo đúng ngành nghề đã học.
Câu 9: Làm thế nào để được định cư tại Đức?
Theo Luật định cư CHLB Đức, người nước ngoài sẽ được phép đệ đơn xin định cư lâu dài tại Đức nếu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về thời gian sống và làm việc tại Đức, công việc đúng chuyên môn, mức thu nhập/tháng.
Câu 10: Sang Đức thời gian học có được về thăm nhà không, có được đi sang các nước khác chơi không?
Trong thời gian học năm đầu được nghỉ phép 10 ngày, được phép về Việt Nam hoặc đi du lịch trong các nước EU.
Câu 11: Nếu bỏ học có sao không?
Nếu học viên bỏ học là vi phạm hợp đồng và phải đền bù theo hợp đồng đã kí với nghiệp đoàn trước khi xuất cảnh về nước
Câu 12: Trong thời gian học và đi làm có được kết hôn không?
Được kết hôn theo quy định của Việt Nam và của Đức
Câu 13: Nếu đang học nghề tại Đức mà chuyển ngành khác thì có được không?
Trên lý thuyết thì học viên hoàn toàn có quyền chuyển, tuy nhiên, học viên lưu ý đến các điều khoản hợp đồng đã ký với trường trước đó (có thể sẽ bị phạt) và có thể học viên sẽ phải chuẩn bị hồ sơ giấy tờ tại từ đầu để xin hợp đồng học nghề và hợp đồng thực hành mới theo nghề mà họ mong muốn.
Câu 14: Học viên có được lựa chọn nơi học nghề và thực tập tại Đức không?
Do việc học nghề tại Đức có những đặc thù riêng biệt, các trường học và các ngành nghề thường được tập trung đào tạo tại các vùng, do vậy theo nhu cầu của các trường, học viên sẽ được nhận về vùng đó để học, sự lựa chọn là không nhiều (tùy thuộc ngành nghề và các đối tác của Sao Phương Bắc)
Câu 15: Học xong muốn về nước có được không?Cơ hội tại Việt Nam thế nào?
Học viên muốn về nước thì phải làm đơn ngay khi bắt đầu tham gia chương trình này. Bằng cấp của Đức được công nhận trên toàn thế giới, do vậy, khi về Việt Nam, học viên có thể sử dụng bằng này tương đương cao đẳng để đi xin việc làm.