CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SAO PHƯƠNG BẮC
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ DU HỌC HÀN QUỐC
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ SAO PHƯƠNG BẮC
- Thông tin về Sao Phương Bắc
Tên công ty | – Tên pháp lý: Công ty Cổ phần Quốc tế Sao Phương Bắc
– Tên thương hiệu: Sao Phương Bắc |
Ngày thành lập | |
Chủ tịch HĐQT | Nguyễn Văn Minh |
Tổng Giám đốc | Ngô Thuận Khánh |
Vốn điều lệ | 4 tỷ đồng |
Số lượng cán bộ | 30 người (Tính đến hết tháng 03/2024) |
Lĩnh vực hoạt động | Du học Quốc tế – Lao động Quốc tế – Ngoại ngữ Quốc tế – Lao động trong nước |
Thị trường | Hàn Quốc – Nhật Bản – CHLB Đức |
Sứ mệnh | |
Tầm nhìn | |
Giá trị cốt lõi | |
Website | |
Thành tích tiêu biểu | Tính đến hết năm 2023, Sao Phương Bắc đã đạt được những thành tích nổi bật như:
– Tổng số du học sinh đã đưa đi: – Lao động xuất khẩu đã cung ứng: – Lao động trong nước đã cung ứng: |
Sự khác biệt của Sao Phương Bắc | – Thực hiện quy trình khép kín : Tuyển chọn đầu vào => Đào tạo trước khi bay => Quản lý tại nước ngoài => Hỗ trợ giới thiệu việc làm chính thức ở nước ngoài và sau khi về nước; |
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 2 :
TẠI SAO NÊN CHỌN ĐI DU HỌC HÀN QUỐC?
1. Khác biệt giữa học Đại học tại Việt Nam và đi du học Hàn Quốc?
Stt | Thông số | Học đại học Tại Việt Nam | Đi du học Hàn Quốc |
1 | Thời gian | 4 năm → 5 năm | 3 → 5 năm |
2 | Trình độ & bằng cấp | Được cấp 1 bằng chuyên ngành | Được cấp 2 bằng : 1 Bằng tiếng Hàn và 1 bằng Chuyên
ngành có giá trị quốc tế. |
3 | Chi phí | 200 triệu đồng đến 250 triệu
đồng |
Khoảng từ 160 triệu đồng đến
210 triệu đồng |
4 | Đầu ra sau tốt nghiệp | Không rõ ràng, khó xin việc | Ở lại Hàn Quốc làm việc, hoặc làm cho các doanh nghiệp Hàn
Quốc tại Việt nam. |
5 | Lương chính thức sau tốt
nghiệp |
Lương trung bình từ 4 -> 8 triệu VNĐ | Lương trung bình khoảng từ 30 ->40 triệu VNĐ. |
- Du học Hàn Quốc là giải pháp “kép“ cho tương lai: Trình độ & Việc làm.
2. Tại sao chọn đi du học Hàn Quốc ở Sao Phương Bắc?
- Chất lượng du học sinh Sao Phương Bắc luôn được các Trường đánh giá
- Tỉ lệ visa luôn đạt trên 90%.
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 3:
YÊU CẦU VỀ CON NGƯỜI VÀ TRÌNH ĐỘ KHI ĐI DU HỌC HÀN QUỐC?
1. Về con người
- Học sinh, sinh viên, công dân đã tốt nghiệp THPT, Cao đẳng, Đại học.
- Tuổi: 18 đến 25 tuổi (tính đến kỳ bay).
- Hình thức: không mắt lác, sứt môi, răng vẩu, có mảng bớt diện tích lớn, không bị dị tật, không săm trổ với diện tích lớn và đặc biệt ở khu vực cổ, cánh tay, chân…
- Sức khỏe: Có giấy xác nhận không bị lao phổi của bệnh viện được ĐSQ Hàn Quốc chỉ định. Không mắc các bệnh truyền nhiễm trước khi xuất cảnh: HIV, lậu, giang mai, H5N1, H7N2,…
- Thành phần gia đình: Chưa kết hôn; không có thai hoặc có con trước khi xuất cảnh, không có người thân cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc (bố, mẹ, cô, cậu, dì, chú, bác, anh, chị, em ruột); các thành viên trong gia đình chưa từng có tiền án tiền sự, chưa bị trục xuất, chưa bị cấm xuất nhập cảnh. Chưa từng trượt visa du học Hàn, đi du học nước ngoài hoặc xkld.
2. Về trình độ
- Học lực :
+ Đối với học sinh đã tốt nghiệp THPT : Có lực học khá trở lên: Điểm học bạ 6 học kỳ THPT (3 năm cấp 3) đạt từ 6.5 trở lên. Các tỉnh miền trung: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng bình đạt tối thiểu 7.0. Trong đó không có kỳ nào dưới 6.0, số điểm từ 4.0 – 4.9 không quá 3 lượt, không có học lực yếu, không có điểm dưới
4.0. Không có hạnh kiểm yếu.
+ Đối với sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học: Ngoài yêu cầu về học bạ như học sinh đã tốt nghiệp THPT cần phải có bằng cấp Cao đẳng – Đại học trung bình khá trở lên (trên 6,0), không bị đúp hoặc đình chỉ học tập.
– Thời gian trống học :
+ Học sinh tốt nghiệp THPT: Thời gian trống học từ khi tốt nghiệp cho đến kỳ bay tối đa 2 năm.
+ Học sinh tốt nghiệp CĐ, ĐH: Tổng thời gian trống học từ khi tốt nghiệp cho đến kỳ bay tối đa 2 năm.
- Hạnh kiểm : Có ý thức đạo đức tốt: không có hạnh kiểm yếu, không có lời phê ý thức kém, không vi phạm kỷ luật, không nghỉ học quá 15 buổi/ 3 năm và trong 1 năm không quá 8 buổi, và luôn tuân thủ nội quy của công ty trong quá trình đào tạo.
* Lưu ý : Chương trình du học tiếng Anh ngoài yêu cầu về học bạ như học sinh đã tốt nghiệp THPT thì phải có trình độ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.5; TOEIC 650; TOEFL CBT 181; TOEFL IBT 66 trở lên.
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 4:
TỔNG CHI PHÍ ĐI DU HỌC HÀN QUỐC LÀ BAO NHIÊU?
Tổng chi phí từ A-Z :
TT | Nội dung | Số tiền
(VNĐ) |
Ghi chú | |
I | Phí nộp tại SAO PHƯƠNG BẮC | 86,000,000 | ||
1 | Phí đào tạo năng lực tiếng Hàn và các kỹ năng tại SAO PHƯƠNG BẮC (4 đến 6 tháng) | 14,000,000 | Ngay sau khi ký hợp đồng | |
2 | Phí dịch vụ của SAO PHƯƠNG BẮC | 72,000,000 | Thị trường (40 đến 72 tr) | |
Đợt 1 | 36,000,000 | Khi đăng ký chọn trường Hàn Quốc | ||
Đợt 2 | 36,000,000 | Nộp ngay sau khi có kết quả đỗ code/visa | ||
Ghi chú: Chi phí trên đã bao gồm trọn gói các dịch vụ: Phí chứng thực bằng cấp, lệ phí thi Topik/Kalat phí khám sức khoẻ, phí xin visa, phí làm hồ sơ lên chuyên ngành) | ||||
II | Phí nộp cho các đơn vị liên quan khác | |||
1 | Phí CMTC | 15,000,000 | Nộp cho ngân hàng | |
2 | Tiền học phí 01 năm và các khoản phí nhập học | Từ 80 triệu đến 120 triệu | Ra Invoice ( Tùy theo từng trường Hàn Quốc) | |
3 | Tiền kí túc xá 3 – 6 tháng | Từ 15 triệu đến 25 triệu | ||
4 | Vé máy bay nộp cho hãng vé | 10,000,000 | Khi đỗ visa | |
Tổng số tiền cần chuẩn bị: khoảng từ 192 triệu đến 240 triệu |
(Đã bao gồm: Tiền học phí và ký túc xá trong 1 năm; Phí xử lý hồ sơ, xét tuyển, xin thư mời; phí đào tạo tại SPB; phí dịch vụ của SPB; phí xin visa; vé máy bay).
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 5:
QUY TRÌNH TỔNG THỂ ĐI DU HỌC HÀN NHƯ THẾ NÀO?
Quy trình tổng thể đi Du học Hàn Quốc như sau :
GIAI ĐOẠN |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
NỘI DUNG ĐÀO
TẠO( THỜI LƯỢNG) |
YÊU CẦU ĐẠT
ĐƯỢC |
GIAI ĐOẠN I: Đăng ký Hoàn tất thủ tục và học tiếng Hàn tại Việt Nam |
Từ 06 tháng – 12 tháng
– Học viên đã tốt nghiệp: THPT, CĐ, ĐH: 08 tháng. – Học viên đang học THPT: Kỳ tháng 9 (Học tại Trường THPT: 8 tháng và 3 tháng tại SPB); Kỳ tháng 12 (Học tại Trường THPT: 6 tháng và 6 tháng tại SPB). |
Giáo trình tiếng Hàn sơ cấp của SPB (500 tiết) |
Tối thiểu TOPIK 1 |
GIAI ĐOẠN II: Học tiếng Hàn tại Trường ĐH Hàn Quốc |
– Nhập học vào 1 trong 4 kỳ: Tháng 3/6/9/12 hằng năm
– Học tiếng tại Hàn Quốc: 12 tháng (Tuỳ khả năng học tập của học sinh mà thời gian có thể ngắn hơn). |
Giáo trình tiếng Hàn của Trường ĐH HQ |
Tối thiểu TOPIK 3 |
GIAI ĐOẠN III: Học chuyên ngành tại Trường ĐH Hàn Quốc |
– Nhập học vào 1 trong 2 kỳ: Tháng 3 hoặc tháng 9 hằng năm.
– Thời gian đào tạo: + Học nghề = 2 năm + Cao đẳng = 3 năm; + Đại học = 4 năm; + Cao học = 2 – 2,5 năm. |
Chương trình đào tạo chuyên ngành của Trường ĐH Hàn Quốc |
Bằng CĐ, ĐH, cao học Hàn Quốc |
GIAI ĐOẠN IV:
Ra trường |
Làm việc tại Hàn Quốc | ||
Làm việc cho các công ty của Hàn Quốc tại Việt Nam |
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 6:
CÁC THỦ TỤC GIẤY TỜ CẦN CÓ KHI ĐI DU HỌC HÀN QUỐC?
Stt | Đầu mục | Tiêu chuẩn |
1 | Giấy khai sinh | 3 bản sao. |
2 | Chứng minh thư nhân dân | 3 bản sao công chứng. |
3 | Hộ khẩu | 3 bản sao công chứng. |
4 |
Bằng tốt nghiệp THPT & bằng tốt nghiệp cấp cao nhất (Đối với những sinh viên đã tốt nghiệp nhưng chưa nhận được bằng thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời). |
Bản gốc + 3 bản sao công chứng. |
5 | Học bạ tốt nghiệp THPT & bảng điểm cấp
học cao nhất. |
Bản gốc + 3 bản sao công chứng. |
6 | Hộ chiếu gốc | Làm ngay sau khi nhập học. |
7 | – 10 ảnh thẻ 3×4
– 10 ảnh thẻ 4×6 |
Áo có cổ , nền trắng. |
8 | Bảng kê khai thông tin cá nhân | Theo mẫu của công ty. |
9 | Chứng minh thư nhân dân của bố, mẹ | 3 bản sao công chứng. |
10 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 3 bản sao công chứng. |
11 | Giấy đăng ký kinh doanh(đối với những
hộ gia đình kinh doanh) |
3 bản sao công chứng. |
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 7:
HỌC TẬP TẠI HÀN QUỐC NHƯ THẾ NÀO?
1. Thời lượng học :
- Học từ thứ 2 đến thứ 6 .
- Thời gian học trong ngày : 4 giờ/ngày.
2. Kỳ học và kỳ nghỉ tại Hàn Quốc :
- Hàn Quốc có 2 kỳ học :
+ Kỳ xuân: từ tháng 3 đến tháng 8, học 2,5 tháng nghỉ 2 tuần (có 4 kỳ học)
+ Kỳ thu: từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.
- Bên cạnh 2 kỳ học ở Hàn Quốc cũng có 2 kỳ nghỉ:
+ Kỳ nghỉ hè : từ tháng 7 đến tháng 8, có thể Đi du lịch: biển
+ Kỳ nghỉ đông: từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau, tuyết lạnh
Kỳ nghỉ hè tại Hàn Quốc Kỳ nghỉ đông tại Hàn Quốc
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 8:
ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT Ở HÀN QUỐC NHƯ THẾ NÀO?
1. Giá phòng trọ (ký túc xá)
Tuỳ từng Trường mà có ký túc xá (KTX) hay không có KTX cho sinh viên quốc tế.
Vì thế sinh viên có thể ở trong KTX hay là thuê trọ ngoài theo nguyện vọng của mình.
- Thông thường tiền nhà một tháng KTX và thuê trọ ngoài tương đương nhau vào khoảng 100 – 250 USD/1 người/1 tháng tùy theo từng thành phố, điều kiện tiện nghi và số người ở.
(Ở 2 người trung bình: hết 40.000 won/tháng/người – tương đương 700.000 VNĐ, chưa điện nước, vệ sinh)
2. Ăn uống
- Du học sinh có thể tự nấu hoặc ăn ở căng tin KTX. Tuy nhiên quy định cho du học sinh tự nấu ăn hay không là do từng trường.
- Giá 1 bữa ăn ở căng tin trong trường từ 150- 180 USD/ 1tháng. Du học sinh được lựa chọn theo sở thích.
(Hết khoảng 10 triệu VNĐ/tháng, chỉ ăn 2 bữa/ngày, trong đó có cả những bữa ăn nhà hàng, thi thoảng nhậu với bạn bè; 1 bữa sẽ ăn tại chỗ làm luôn)
3. Phương tiện đi lại
Du học sinh sẽ đi lại bằng các phương tiện như: xe đạp, xe bus, tàu điện, taxi, tàu cao tốc. Tuy nhiên tuỳ vào việc di chuyển đến đâu, phục vụ cho việc gì thì du học sinh có thể cân nhắc các phương tiện nêu trên.
+ Xe đạp: Du học sinh có thể mua để sử dụng đi quanh trường hoặc khu vực mình sinh sống.
+ Xe bus hoặc tàu điện: đi học (nếu ở xa trường), để mình đi làm thêm hoặc đi việc khác. Bên Hàn Quốc các phương tiện công cộng phí đi tương đối rẻ, đều được dùng bằng thẻ thanh toán (quẹt) nên rất thuận lợi.
(25k VNĐ/lượt, muốn đi đâu thì đi);
+ Taxi: Được dùng vào trường hợp đột xuất, phí tính theo phút mà không tính theo km, giá tương đương với Việt Nam. Tuy nhiên nếu đi xa có thể thương lượng giá cả chuyến.
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 9:
CHẾ ĐỘ LÀM THÊM TẠI HÀN QUỐC?
1. Quy định về vấn đề việc làm thêm tại Hàn Quốc
- Theo quy định của chính phủ Hàn Quốc sinh viên được phép đi làm thêm sau 6 tháng kể từ ngày nhập học.
- Thời gian làm thêm:
+ Học tiếng, cao đẳng, đại học: Thời gian làm việc 4h/ngày, 20 h/ tuần,.
+ Học thạc sỹ: Thời gian làm việc 30 h/ tuần.
+ Vào thứ 7, chủ nhật và kỳ nghỉ: được làm tự do, không giới hạn.
- Lương làm thêm dao động trung bình từ 750 – 1000 USD/1 tháng tùy theo trình độ tiếng và năng lực của từng người.
2. Về vấn đề việc làm thêm
- Trong công xưởng, dọn dẹp khách sạn, gia sư, các công việc trong trường học (ví dụ: bốc dỡ hàng hoá, đóng gói rau quả, dọn phòng khách sạn…),
- Hỗ trợ trong nhà hàng, bệnh viện (ví dụ: vệ sinh cửa hàng, rửa bát…)
- Nhân viên trong quán ăn, cafe, nhà hàng, cửa hàng tiện lợi (ví dụ: thiết khách, bán hàng…)
3. Bảng cân đối tài chính cho một du học sinh
GIAI ĐOẠN |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
SỐ TIỀN NỘP |
TỔNG CHI PHÍ | THU NHẬP LÀM
THÊM |
TIẾT KIỆM |
||
Tiền ăn 6 tháng đầu | Mang từ VN | Làm thêm |
Dư
2.400 – 3.600
USD |
||||
6 tháng cuối | |||||||
GIAI ĐOẠN: | Chi phí KTX 6 tháng | 1.200 USD |
năm học |
||||
Học tiếng Hàn tại Trường ĐH Hàn Quốc | cuối năm | 2.400
USD |
tiếng : 4.800 – | ||||
Tiền ăn 6 tháng cuối |
1200 USD |
||||||
Năm | 6.000 USD | ||||||
Học phí kỳ 1 khi lên | (3000 – 4000) | ||||||
Làm thêm | |||||||
chuyên ngành | x 70% = 2.100 | Dư | |||||
(Miễn giảm tối thiểu | – 2.800 | 4.500 – | kỳ 1 | trung bình | |||
Kỳ 1 | 30 % học phí 1 kỳ) | USD/kỳ | 5.200 | (6 tháng) | 0 – 1000 | ||
GIAI ĐOẠN: | USD | 4.800 –
6.000 USD |
USD | ||||
KTX kỳ 1 (6 tháng) | 1.200 USD | ||||||
Học | Tiền ăn kỳ 1 | 1.200 USD | |||||
chuyên | |||||||
Học phí các kỳ tiếp theo: 3000 – 4000
USD/kỳ (Miễn giảm theo học bổng từ 30-100%) |
3000- 4000
USD/kỳ à Thực nộp từ = 0 – 3.200 USD/kỳ |
Làm thêm kỳ 2
(6 tháng)
4.800 –
6.000 USD |
|||||
ngành | |||||||
tại | Dư trung | ||||||
Trường | 2400 – | ||||||
ĐH | bình | ||||||
Hàn | Kỳ 2 | 5600 | |||||
Quốc | 0 – 2.000 | ||||||
USD | USD | ||||||
KTX kỳ 2 (6 tháng) | 1.200 USD | ||||||
Tiền ăn kỳ 2 (6 tháng) | 1.200 USD | ||||||
Kỳ 3, 4,
5,6,7,8 |
Như kỳ 2 |
ĐIỀU CẦN BIẾT SỐ 10:
AI LÀ NGƯỜI QUẢN LÝ KHI ĐI DU HỌC HÀN QUỐC?
1. Ở Việt Nam
Liên hệ với Sao Phương Bắc (SPB)
2. Tại Hàn Quốc, bạn có thể liên hệ trực tiếp tới các địa chỉ
– Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc :
+ Địa chỉ: 123 Bukchon-ro, Jongno-gu, Seoul, Korea 110-230.
+ Hotline: +82-2-720.5124/725.2487