Tiếng Hàn Quốc (Hangul: 한국어; Hanja: 韓國語; Romaja: Hangugeo; Hán-Việt: Hàn Quốc ngữ) là một loại ngôn ngữ Đông Á . Hangeul là chữ cái tiếng Hàn được vua Sejong phát minh vào năm 1443 và được đưa vào sử dụng vào năm 1446 với tên gọi ban đầu là Hunmin Jeong-eum (Huấn dân chính âm; 訓民正音). Đây là ngôn ngữ phổ dụng nhất đồng thời là ngôn ngữ chính thức tại Đại Hàn Dân Quốc. Tiếng Hàn Quốc về bản chất là một ngôn ngữ chắp dính về mặt hình thái (khác biệt với tiếng Việt vốn thuộc vào loại ngôn ngữ đơn lập và có tính phân tích cao) và có dạng “chủ-tân-động” về mặt cú pháp. Hiện nay, quan hệ ngoại giao Việt Nam – Hàn Quốc đã phát triển mạnh mẽ, sâu rộng, thiết thực và phong phú hơn rất nhiều, trải dài trong các lĩnh vực từ văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội cho đến thương mại, an ninh, quốc phòng,…và đặc biệt là trong giáo dục. Ở Việt Nam, thường gọi là “tiếng Hàn Quốc”.
Câu chào hỏi thông dụng nhất : 안녕하세요 ! (Annhonghaseo!)
Câu cảm ơn thông dụng nhất : 감사합니다 ! (Kamsahamnita!)
Nắm chắc bảng chữ cái và cách phát âm
Nhập môn đầu tiên phải kể đến chính là Bảng chữ cái Tiếng Hàn. Bảng chữ cái Tiếng Hàn còn có tên gọi là Hangul, là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất. Để đọc được tròn vành rõ chữ của một từ, các bạn hãy nhớ hết mặt chữ của từng ký tự trong bảng chữ cái. Sau đó mới học đến ghép các nguyên âm và phụ âm với nhau (giống như đánh vần trong tiếng Việt) nhé.
Bảng chữ cái Tiếng Hàn bao gồm:
- 10 nguyên âm cơ bản
- 11 nguyên âm mở rộng (nguyên âm ghép)
- 14 phụ âm cơ bản
- 5 phụ âm đôi
NGUYÊN ÂM | ㅏ | ㅑ | ㅓ | ㅕ | ㅗ | ㅛ | ㅜ | ㅠ | ㅡ | ㅣ | |
a | ya | o | yo | ô | yô | u | yu | ư | i | ||
ㅐ | ㅒ | ㅔ | ㅖ | ㅘ | ㅙ | ㅚ | ㅝ | ㅞ | ㅟ | ㅢ | |
e | ye | ê | yê | oa | uê | uê | ua | uê | uy | ưi | |
PHỤ ÂM | ㄱ | ㄴ | ㄷ | ㄹ | ㅁ | ㅂ | ㅅ | ㅇ | ㅈ | ㅊ | |
a | ya | o | yo | ô | yô | u | yu | ư | i | ||
ㅋ | ㅌ | ㅍ | ㅎ | ㄲ | ㄸ | ㅃ | ㅆ | ㅉ | |||
e | ye | ê | yê | oa | uê | uê | ua | uê |
Luyện viết và phát âm
Trong tiếng Hàn sẽ có những quy tắc viết đặc biệt để người đọc có thể dễ dàng nhìn ra từng cụm từ. Các bạn cần nắm chắc các quy tắc viết vì nó rất quan trọng cho các bài thi viết tiếng Hàn sau này
Mỗi từ hoặc cụm từ trong tiếng Hàn sẽ được phân tách nhau bởi dấu cách. Nếu không viết chính xác thì sẽ giống như trong tiếng Việt bạn viết như này: “X in ch ào cácban”. Chắc chắn khi viết như này thì câu văn sẽ không có nghĩa và bài thi cũng sẽ không được chấm điểm.
Các bạn có thể luyện viết với giấy kẻ ô ly như hình dưới đây:
Mỗi chữ viết một ô :
현 | 대 | 사 | 회 | 는 | 정 | 보 | 화 | 사 | 회 | 이 | 다 | . |
Công phá từ vựng
Lời khuyên dành cho người mới học tiếng Hàn đó là bạn nên củng cố từ vựng mới bằng cách tập dịch các bài báo tiếng Hàn, xem vietsub nhạc Hàn hoặc đọc truyện tranh Hàn Quốc. Bên cạnh đó, các bạn nên đặt mục tiêu rõ ràng cho mình mỗi ngày học bao nhiêu từ, theo đó 5 từ mới là con số lý tưởng và đừng quên ôn từ cũ nhé.
Rèn luyện ngữ pháp
Về cách học ngữ pháp, muốn thuộc lòng nhanh nhất thì các bạn nên đặt các ví dụ tượng trưng cho cấu trúc ấy, chép vào tờ giấy ghi chú, dán trên bàn học hoặc ở nơi nào dễ thấy để tiện cho việc ghi nhớ. Hãy tập đặt câu dần dần từ câu đơn giản đến phức tạp.
Nghe-nói nhiều nhất có thể
Điều quan trọng nhất của việc học ngoại ngữ chính là có thể dùng vào giao tiếp thông thường. Vì thế 2 kỹ năng Nghe – Nói được xem là cơ bản, trọng yếu nhất khi bạn học tiếng Hàn.
Bạn có thể tận dụng bất cứ cơ hội nào để nói: tại lớp học, khi gặp bạn bè người Hàn trên đường phố, thậm chí là tự nói một mình ở nhà. Hãy trút bỏ tâm lý “sợ sai” khi học tiếng Hàn. Càng nói nhiều, càng sai nhiều, bạn sẽ càng có cơ hội chỉnh sửa và hoàn thiện kỹ năng của mình.
Song song đó, bạn cũng nên luyện nghe những ca khúc tiếng Hàn, xem phim của Hàn Quốc và các bản tin đài. Chú ý là trước khi nghe, bạn hãy suy nghĩ về đề tài đó để giúp bạn có thể phán đoán về những gì sắp nghe. Các bạn cần nghe ý chính trước rồi phán đoán ra nội dung, sau đó nghe đi nghe lại nhiều lần để có thể hiểu được nguyên văn. Không nên xem bài trước khi nghe, chỉ xem để kiểm tra từ sau khi đã nghe. Bên cạnh đó, trong lúc nghe, bạn cũng nên tập đọc hoặc nói theo để nâng cao chất lượng giao tiếp.